Tác giả: ThS. Hồ Đức Hưng
Căn cứ Quy chế tôn vinh trí thức KH&CN tiêu biểu Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 và kết quả họp Hội đồng xét chọn tôn vinh Trí thức KH&CN tiêu biểu Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 26/4/2022, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh công bố danh sách trí thức KH&CN được xét chọn tôn vinh trong Lễ Kỷ niệm Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18-5 năm 2022 như sau:
DANH SÁCH TÔN VINH TRÍ THỨC KH&CN TIÊU BIỂU CỦA
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2022
(Theo thứ tự A,B,C)
TT |
Họ và Tên | Năm sinh |
Đơn vị công tác |
1 | ThS. Nguyễn Dương Anh | 1979 | Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Thừa Thiên Huế; Ủy viên BCH Hội Công nghệ Thông tin và Điện tử viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế |
2 | PGS.TS. Nguyễn Tá Đông | 1968 | Phó Giám đốc Trung tâm Tim mạch – Bệnh viện trung ương Huế; Thư ký Hội Tim mạch tỉnh Thừa Thiên Huế |
3 | TS. Nguyến Viết Quang Hiển | 1987 | Phó Trưởng khoa Gây mê hồi sức A – Bệnh viện Trung ương Huế; Ủy viên BCH Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế. |
4 | GS.TS. Hoàng Thị Thái Hoà | 1973 | Trưởng khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế; Ủy viên BCH Hội Khoa học Đất Việt Nam, Liên hiệp các Hội KH&KT Việt Nam |
5 | TS. Hồ Đắc Thái Hoàng | 1969 | Viện trưởng Viện Tài nguyên và Môi trường, Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế; Ủy viên Ban Thường vụ CLB Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế |
6 | ThS. Đỗ Trinh Huệ | 1942 | Giám Đốc Trung tâm Khoa học và Giáo dục Gặp gỡ Việt Nam; Đại diện Hội Giúp đỡ trẻ em Việt Nam – AEVN Pháp; Giám đốc Điều phối toàn quốc Quỹ học bổng Vallet |
7 | Thạc sĩ, KTS. Nguyễn Quang Huy | 1981 | Ủy viên Ban Chủ nhiệm CLB Sáng tạo trẻ thuộc Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh; Giảng Viên, Khoa Kiến Trúc Trường ĐH Khoa học Huế; Chủ nhiệm Câu lạc bộ 3D Kiến Trúc Huế |
8 | GS. TS. KTS. Hirohide KOBAYASHI | 1966 | Xưởng Kiến trúc môi trường toàn cầu, Đại học Kyoto, Nhật Bản; Thành viên Ban tổ chức Hội thảo thường niên giữa ĐH Kyoto với trường ĐH Khoa học, Đại học Huế và trường ĐH Nông Lâm, Đại học Huế |
9 | ThS. Đặng Phước Mỹ | 1961 | Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng ban Tổ chức Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên, Nhi đồng tỉnh Thừa Thiên Huế |
10 | PGS.TS. Lê Minh Tâm | 1977 | Giám đốc Trung tâm Nội tiết sinh sản và vô sinh, BV Trường ĐH Y Dược, ĐH Huế; Tổng thư ký tạp chí Phụ sản, Hội Phụ sản Việt Nam; Thư ký Hội Phụ sản tỉnh Thừa Thiên Huế |
11 | PGS.TS. Nguyễn Thám | 1957 | Nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế; Phó chủ tịch Hội Địa lí và Tài nguyên Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế |
12 | PGS.TS. Nguyễn Thanh Thảo | 1980 | Trưởng Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, Trường ĐH Y – Dược, Đại học Huế; Phó chủ tịch Hội Chẩn đoán hình ảnh – Y học hạt nhân tỉnh Thừa Thiên Huế |
13 | GS.TS. Võ Văn Thắng | 1961 | Nguyên Trưởng khoa Y Tế Công cọng và Y học dự phòng, nguyên GĐ Viện Nghiên cứu sức khoẻ cộng đồng, ĐH Y Dược Huế; Chủ tịch Hội Y tế Công cộng và Y học Dự phòng tỉnh Thừa Thiên Huế |
14 | PGS.TS. Hồ Hữu Thiện | 1965 | Phó Trưởng khoa Ngoại nhi – Cấp cứu bụng, Phó Giám đốc Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến; Hội viên Hội ung thư tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Danh sách có 14 trí thức tiêu biểu.