Đặc điểm các điểm quặng khoáng sản Sắt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, các điểm quặng sắt nhìn chung có quy mô nhỏ, thành phần quặng chủ yếu là limonit, gơthit, hàm lượng sắt không cao, nên chủ yếu chỉ có thể sử dụng làm phụ gia xi măng và chất độn công nghiệp, số ít có thể luyện sắt. Hiện đã biết 10 điểm quặng sắt phân bố trên địa hình đồi, núi thấp ở các huyện Phong Điền, Hương Trà, Hương Thuỷ, Nam Đông, Phú Lộc.

      – Điểm quặng sắt hêmatit – magnetit Hoà Mỹ: Điểm quặng thuộc xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền. Theo các tài liệu Quặng phân bố trên địa hình đồi thoải, tạo thành dải không liên tục dài 300 ¸ 500m, rộng 20 ¸ 30m. Quặng gồm 3 loại: hematit, magnetit và limonit, hàm lượng Fe: 65%; S: 0,03%; Cu: 0,3 ¸ 0,7%, Al2O3: 0,4 ¸ 1%; SiO2: 3 ¸ 11,7%.; quặng sắt tại ở thôn Hạ Long huyện Phong Điền, cho thấy hàm lượng sắt nghèo, trữ lượng nhỏ.

       – Điểm quặng sắt laterit Phong Mỹ: Điểm quặng thuộc xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền. Quặng thuộc loại quặng sắt laterit và sắt kết vón khung xương, dạng tảng lăn phân bố trên tầng sét phong hoá từ các đá giàu nhôm thuộc hệ tầng Tân Lâm. Các tảng lăn có kích thước khác nhau phân bố thành giải không liên tục dài 4 km từ Hoà Mỹ đến Hiền An. Hàm lượng quặng sắt laterit  Fe2O3 = 48,75%; FeO = 0,32%; SiO2 = 28,52%; Al2O3 = 9,82%. Điểm quặng qua khảo sát, thăm dò thấy chỉ đủ chất lượng làm phụ gia xi măng là chủ yếu.

– Điểm quặng sắt limonit Thuỷ Phương: Điểm quặng nằm cách thành phố Huế 6 km về phía nam, thuộc địa phận xã Thuỷ Phương, thị xã Hương Thuỷ. Quặng dạng tảng lăn limonit kích thước 10 ¸ 30 cm và dạng mạch limonit lấp đầy đới khe nứt rộng 20 ¸ 30m, dài 300m; hàm lượng Fe: 42,87%. Quy mô và triển vọng không đáng kể.

– Điểm quặng sắt limonit Vĩ Dạ Thượng: Điểm quặng nằm phía Nam điểm quặng Thuỷ Phương, thuộc địa phận xã Thuỷ Bằng, thị xã Hương Thủy. Điểm quặng có 1 thân quặng limonit kéo dài theo phương kinh tuyến 300¸500m, rộng 20¸30m. Hàm lượng Fe: 42,8%, hàm lượng Pb, Zn, Cu từ 0,02 ÷ 0,045%.

–  Điểm quặng sắt limonit Hương Bình: Điểm quặng sắt Vĩ Dạ Thượng và Hương Bình có đặc điểm địa chất và khoáng sản tương tự điểm sắt Thuỷ Phương. Kết quả phân tích hoá hàm lượng Fe: 42,87%, kết quả phân tích quang phổ hấp phụ (QPHP): Cu = 0,04%; Zn = 0,02%; S = 0,13%; điểm quặng này ở dang phân tán có chất lượng kém, trư lượng nhỏ.

– Điểm quặng sắt magnetit – hematite khu vực Đá Đen: Điểm quặng thuộc xã Phú Sơn, thị xã Hương Thuỷ. Điểm quặng có một đới quặng rộng 50 ¸ 100m, kéo dài không liên tục khoảng 3000m. Thành phần gồm magnetit 65 ¸ 70%, hematit 30 ¸ 35%; kết quả phân tích hoá Fe: 36%, SiO2: 14,5 ¸ 15,8%, P: 6,8 ¸ 1,18%, Cu: 0,01%, Mn: 0,001%. Sắt dạng mạch nhỏ, lẫn nhiều tạp chất.

– Điểm quặng sắt hematit – magnetit Phú Xuyên:  Điểm quặng thuộc địa phận thôn Phú Xuyên, xã Lộc An, huyện Phú Lộc. Tại điểm quặng đã phát hiện 1 thân quặng gốc dày 1,5m, chưa rõ chiều dài và 4 thân quặng lăn có chiều dài từ 400m đến 1300m, rộng từ 20 đến 300m, kích thước tảng lăn phổ biến 20 ¸ 30cm. Hàm lượng của các thân quặng Fe: 53,7 ¸ 63,14%; P: 0,25 ¸ 0,37%; S: 0,16 ¸ 0,12%; Cu: 0,08 ¸ 0,1%; Pb: 0,02%; Zn: 0,01%. Điểm quặng qua thực tế khảo sát cho thấy chất lượng kém, quy mô nhỏ.

–  Điểm quặng sắt limonit A Xiêm: Điểm quặng thuộc xã Hương Lộc, huyện Nam Đông. Quặng phân bố trên địa hình núi thấp, xa nơi dân ở. Tại điểm quặng đã phát hiện một dải gồm tập hợp các thân quặng limonit dày từ 0,2m đến 4m (cá biệt có thân dày 40m), dài từ 10m đến 250m, hàm lượng Fe: 48,8 ¸ 54,7%. Điểm quặng quy mô nhỏ.

–  Điểm quặng sắt limonit Thượng Long: Điểm quặng thuộc xã Thượng Long, huyện Nam Đông. Quặng dạng tảng lăn phân bố trên bề mặt địa hình, kích thước tảng lăn phổ biến 20 ¸ 30 dm3, có nơi 0,5 ¸ 1,0m3, diện phân bố quặng lăn khoảng 80.000m2, hàm lượng Fe2O3: 40 ¸ 50%. Tài nguyên dự báo 303 ngàn tấn. Điểm quặng có quy mô nhỏ.

BÙI THẮNG

Facebook
Twitter
LinkedIn
Email